1. Các nguồn điện sử dụng cho nhà ở
1.1 NGUỒN ĐIỆN 1 PHA 2 DÂY (THÔNG DỤNG NHẤT)
1.2 NGUỒN ĐIỆN 1 PHA 3 DÂY
1.3 NGUỒN ĐIỆN 3 PHA 4 DÂY (ÍT GẶP)
1.4 NGUỒN ĐIỆN 3PHA 5DÂY (RẤT ÍT GẶP)
2. Một số cách đi dây và loại dây tương ứng, thông dụng
2.1 ĐI DÂY NỔI
2.2 ĐI DÂY ÂM TƯỜNG, ÂM TRẦN, ÂM SÀN
2.3 ĐI DÂY NGẦM
3. Các loại dây dẫn thích hợp cho nhà ở
3.1 ĐOẠN DÂY NGOÀI ĐƯỜNG VÀO ĐẦU NHÀ (ĐOẠN DÂY NGOÀI TRỜI)

– Cáp Duplex Du-CV có 2 ruột dẫn bằng đồng, ruột dẫn là 1 sợi đồng đặc hoặc 7 sợi đồng được xoắn lại với nhau, mỗi ruột dẫn được bọc cách điện PVC sau đó xoắn với nhau. Cấp điện áp của cáp là 450/750V hoặc 0,6/1kV.
– Cáp Duplex Du-CX có 2 ruột dẫn bằng đồng, ruột dẫn là 1 sợi đồng đặc hoặc 7 sợi đồng được xoắn lại với nhau, mỗi ruột dẫn được bọc cách điện XLPE màu đen sau đó xoắn với nhau, một trong hai lõi có gân nổi để phân biệt pha. Cấp điện áp của cáp là 0,6/1kV.
3.2 ĐOẠN DÂY TỪ ĐẦU NHÀ VÀO ĐIỆN KẾ (ĐOẠN CÁP ĐIỆN KẾ)

– Cáp Điện kế ruột đồng cách điện PVC còn gọi là cáp Muller ruột đồng cách điện PVC, cáp có 2 hoặc nhiều hơn 2 ruột dẫn, ruột dẫn là 1 sợi đồng đặc hoặc 7 sợi được xoắn lại với nhau, mỗi ruột dẫn được bọc cách điện bằng vật liệu PVC, một lớp bọc lót PVC, một lớp băng nhôm (để chống trộm điện) và lớp vỏ bọc PVC bảo vệ bên ngoài, cấp điện áp của cáp là 450/750V hoặc 0,6/1kV.
– Cáp Điện kế ruột đồng cách điện XLPE còn gọi là cáp Muller ruột đồng cách điện XLPE, cáp có 2 hoặc nhiều hơn 2 ruột dẫn, ruột dẫn là 1 sợi đồng đặc hoặc 7 sợi được xoắn lại với nhau, mỗi ruột dẫn được bọc cách điện bằng vật liệu XLPE màu trắng-trong (màu tự nhiên), một trong hai lõi có băng màu hoặc sọc màu để phân biệt pha, một lớp bọc lót PVC, một lớp băng nhôm (để chống trộm điện) và lớp vỏ bọc PVC bảo vệ bên ngoài, cấp điện áp của cáp là 0,6/1kV.
3.3 DÂY DẪN TỪ ĐIỆN KẾ ĐẾN CÁC THIẾT BỊ TIÊU THỤ ĐIỆN (DÂY DẪN TRONG NHÀ)

3.3.1 Dây đơn cứng (VC)

3.3.2 Dây đơn mềm (VCm)
Ngoài ra, còn có Dây đơn mềm không chì (LF-VCm), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC).

3.3.3 Dây đôi mềm dẹt (VCmd)
Ngoài ra, còn có Dây đôi mềm dẹt không chì (LF-VCmd), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC).

3.3.4 Dây đôi mềm xoắn (VCmx)
Ngoài ra, còn có Dây đôi mềm xoắn không chì (LF-VCmx), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC).

3.3.5 Dây đôi mềm tròn (VCmt)
Ngoài ra, còn có Dây đôi mềm tròn không chì (LF-VCmt), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC).

3.3.6 Dây đôi mềm ôvan (VCmo)
Ngoài ra, còn có Dây đôi mềm ôvan không chì (LF-VCmo), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC).

3.3.7 Dây đơn cứng, ruột nhôm (VA)
Ngoài ra, còn có Dây đơn cứng ruột nhôm không chì (LF-VA), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC).

3.3.8 Dây điện lực ruột đồng, cách điện PVC (CV)
Ngoài ra, còn có Dây điện lực ruột đồng, cách điện PVC không chì (LF-CV), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC).

3.3.9 Cáp điện lực ruột đồng, cách điện PVC, vỏ bảo vệ PVC (CVV)
Ngoài ra, còn có Cáp điện lực ruột đồng, cách điện PVC không chì, vỏ bảo vệ PVC không chì (LF-CVV), không tác hại cho con người và môi trường bằng cách sử dụng vật liệu PVC không chì (LF-PVC) cho cách điện và vỏ bọc.
4. Công suất chịu tải của các loại dây cáp điện thường sử dụng cho nhà ở
Tiết diện ruột dẫn | Công suất chịu tải | Chiều dài đường dây | Tiết diện ruột dẫn | Công suất chịu tải | Chiều dài đường dây |
3 mm2 | ≤ 5,5 kW | ≤ 30 m | 10 mm2 | 12,1 kW | ≤ 45 m |
4 mm2 | ≤ 6,8 kW | ≤ 30 m | 11 mm2 | 12,9 kW | ≤ 45 m |
5 mm2 | ≤ 7,8 kW | ≤ 35 m | 14 mm2 | 15,0 kW | ≤ 50 m |
5.5 mm2 | ≤ 8,3 kW | ≤ 35 m | 16 mm2 | 16,2 kW | ≤ 50 m |
6 mm2 | ≤ 8,7 kW | ≤ 35 m | 22 mm2 | 20,0 kW | ≤ 60 m |
7 mm2 | ≤ 9,5 kW | ≤ 40 m | 25 mm2 | 21,2 kW | ≤ 60 m |
8 mm2 | ≤ 10,6 kW | ≤ 40 m | 35 mm2 | 26,2 kW | ≤ 70 m |
Chiều dài đường dây đề nghị sử dụng ở bảng này được tính tóan theo độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải.
Đối với nguồn 1 pha 2 dây, 220V, sau khi chọn được tiết diện ruột dẫn phù hợp với công suất nhưng chưa phù hợp với chiều dài đường dây mong muốn thì chỉ việc tăng tiết diện lên một cấp (ví dụ tăng từ 3mm2 lên 4mm2) và kiểm tra lại theo công thức dưới đây (0,187 x P x L / S <= 11), nếu thỏa mãn thì tiết diện dây vừa tăng lên là đã phù hợp, nếu chưa thỏa mãn thì tăng tiết diện ruột dẫn lên một cấp nữa và kiểm tra lại như trên cho đến khi thỏa mãn.

L = Chiều dài đường dây mong muốn, m
S = Tiết diện ruột dẫn của dây, mm2
Tiết diện ruột dẫn | Công suất chịu tải | Tiết diện ruột dẫn | Công suất chịu tải | ||
Cách điện PVC(ĐK-CVV) | Cách điện XLPE(ĐK-CXV) | Cách điện PVC(ĐK-CVV) | Cách điện XLPE(ĐK-CXV) | ||
3 mm2 | ≤ 6,4 kW | ≤ 8,2 kW | 10 mm2 | ≤ 13,4 kW | ≤ 17,0 kW |
4 mm2 | ≤ 7,6 kW | ≤ 9,8 kW | 11 mm2 | ≤ 14,2 kW | ≤ 18,1 kW |
5 mm2 | ≤ 8,8 kW | ≤ 11,2 kW | 14 mm2 | ≤ 16,6 kW | ≤ 20,7 kW |
5,5 mm2 | ≤ 9,4 kW | ≤ 11,9 kW | 16 mm2 | ≤ 17,8 kW | ≤ 22,0 kW |
6 mm2 | ≤ 9,8 kW | ≤ 12,4 kW | 22 mm2 | ≤ 22,0 kW | ≤ 27,2 kW |
7 mm2 | ≤ 10,8 kW | ≤ 13,8 kW | 25 mm2 | ≤ 23,6 kW | ≤ 29,2 kW |
8 mm2 | ≤ 11,8 kW | ≤ 15,0 kW | 35 mm2 | ≤ 29,0 kW | ≤ 36,0 kW |
Tiết diện ruột dẫn | Công suất chịu tải | Tiết diện ruột dẫn | Công suất chịu tải |
0,5 mm2 | ≤ 0,8 kW | 3 mm2 | ≤ 5,6 kW |
0,75 mm2 | ≤ 1,3 kW | 4 mm2 | ≤ 7,3 kW |
1,0 mm2 | ≤ 1,8 kW | 5 mm2 | ≤ 8,7 kW |
1,25 mm2 | ≤ 2,1 kW | 6 mm2 | ≤ 10,3 kW |
1,5 mm2 | ≤ 2,6 kW | 7 mm2 | ≤ 11,4 kW |
2,0 mm2 | ≤ 3,6 kW | 8 mm2 | ≤ 12,5 kW |
2,5 mm2 | ≤ 4,4 kW | 10 mm2 | ≤ 14,3 kW |
Tiết diện ruột dẫn | Công suất chịu tải | Tiết diện ruột dẫn | Công suất chịu tải |
0,5 mm2 | ≤ 0,8 kW | 2,5 mm2 | ≤ 4,0 kW |
0,75 mm2 | ≤ 1,2 kW | 3,5 mm2 | ≤ 5,7 kW |
1,0 mm2 | ≤ 1,7 kW | 4 mm2 | ≤ 6,2 kW |
1,25 mm2 | ≤ 2,1 kW | 5,5 mm2 | ≤ 8,8 kW |
1,5 mm2 | ≤ 2,4 kW | 6 mm2 | ≤ 9,6 kW |
2,0 mm2 | ≤ 3,3 kW | – | – |
Tiết diện ruột dẫn | Công suất chịu tải | Tiết diện ruột dẫn | Công suất chịu tải |
1,0 mm2 | ≤ 1,0 kW | 5 mm2 | ≤ 5,5 kW |
1,5 mm2 | ≤ 1,5 kW | 6 mm2 | ≤ 6,2 kW |
2,0 mm2 | ≤ 2,1 kW | 7 mm2 | ≤ 7,3 kW |
2,5 mm2 | ≤ 2,6 kW | 8 mm2 | ≤ 8,5 kW |
3 mm2 | ≤ 3,4 kW | 10 mm2 | ≤ 11,4 kW |
4 mm2 | ≤ 4,2 kW | 12 mm2 | ≤ 13,2 kW |
Công suất nêu trong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải
5. Cách tính toán và lựa chọn dây dẫn
– Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện
– Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở, bao gồm ba bước nhỏ:
+ Lựa chọn đọan dây ngoài trời
+ Lựa chọn đọan cáp điện kế
+ Lựa chọn dây cho từng nhánh và dây đến từng thiết bị tiêu thụ điện.
5.1 XÁC ĐỊNH NGUỒN ĐIỆN SẼ DÙNG
Bước này thường bị phụ thuộc vào nguồn cung cấp ở từng địa phương, nếu người dùng chỉ xài thiết bị điện 1 pha và nguồn địa phương của Điện lực chỉ có 2 dây (1 nóng, 1 nguội) hoặc 4 dây (3 nóng, 1 nguội) thì chỉ có nguồn “1pha 2dây” (như đã nêu ở mục 1.1) là áp dụng được. Trong trường hợp này vẫn có thể chọn nguồn “1pha 3dây” (như đã nêu ở mục 1.2) để dùng, nhưng phải thiết kế thêm hệ thống nối đất cho hệ thống điện trong nhà, phía sau đồng hồ đo điện.
5.2 TÍNH TỔNG CÔNG SUẤT THIẾT BỊ TIÊU THỤ ĐIỆN
1HP = 750W
5.3 LỰA CHỌN DÂY DẪN CHO TỪNG PHẦN CỦA NHÀ Ở
Tầng trệt | Tầng lầu | ||||
Tên thiết bị/ Công suất | Số lượng | Tổng công suất | Tên thiết bị/ Công suất | Số lượng | Tổng công suất |
Bóng đèn hùynh quang 1,2m/ 40W | 8 | 40 x 8 = 320W | Bóng đèn hùynh quang 1,2m/ 40W | 5 | 40 x5 = 200W |
Đèn trang trí/ 20W | 5 | 20 x 5 = 100W | Đèn trang trí/ 20W | 3 | 20 x 3 = 60W |
Quạt điện/ 100W | 4 | 100 x 4 = 400W | Quạt điện/ 100W | 3 | 100 x 3 = 300W |
Nồi cơm điện/ 600W | 1 | 600 x 1 = 600W | Máy điều hòa/ 1,5HP | 1 | 1,5 x 750 x 1 = 1125W |
Tivi/ 150W | 1 | 150 x 1 = 150W | Tivi/ 150W | 1 | 150 x 1 = 150W |
Đầu máy + ampli/ 150W | 150 x 1 = 150W | Bộ máy vi tính/ 500W | 1 | 500 x 1 = 500W | |
Lò nướng vi sóng/ 1000W | 1 | 1000 x 1 = 1000W | Máy sấy tóc/ 1000W | 1 | 1000 x 1 = 1000W |
Bàn ủi/ 1000W | 1 | 1000 x 1 = 1000W | – | – | – |
Máy điều hòa/ 1,5HP | 2 | 1,5 x 750 x 2 = 2250W | – | – | – |
Máy giặt 7kg/ 750W | 1 | 750 x 2 = 1500W | – | – | – |
Mô-tơ bơm nước/ 750W | 1 | 750 x 1 = 750W | – | – | – |
– Tổng công suất tầng lầu: 3.335W
– Tổng công suất cả nhà: 10.805W
Tầng trệt có công suất tổng là 7.470W = 7,47kW. Tương tự như đã đề cập ở trên, hầu như các thiết bị không họat động đồng thời nên có thể chọn hệ số đồng thời kđt = 0,8, lúc đó công suất để chọn dây dẫn là 7,47 x 0,8 = 5,976kW. Tra bảng 3 ta thấy dây VC tiết diện ruột dẫn 4mm2 là phù hợp, như vậy người dùng có thể chọn dây VC 4mm2 cho nhánh 1 (tầng trệt).
Tầng lầu có công suất tổng là 3.335W = 3,335kW. Tương tự như đã đề cập ở trên, hầu như các thiết bị không họat động đồng thời nên có thể chọn hệ số đồng thời kđt = 0,8, lúc đó công suất để chọn dây dẫn là 3,335 x 0,8 = 2,668kW. Tra bảng 3 ta thấy dây VC tiết diện ruột dẫn 2mm2 là phù hợp, như vậy người dùng có thể chọn dây VC 2mm2 cho nhánh 2 (tầng lầu).
Theo lý thuyết thì mỗi thiết bị có công suất khác nhau sẽ cần một cỡ dây khác nhau. Việc chọn từng cỡ dây riêng cho từng thiết bị như vậy có ưu điểm là tiết kiệm được chi phí dây dẫn, nhưng lại rất phức tạp cho việc mua dây cũng như đi dây, sự phức tạp này nhiều khi cũng rất tốn kém. Vì vậy, khi trong nhà không có thiết bị nào có công suất lớn cá biệt thì người dùng có thể chọn một cỡ dây và dùng chung cho tất cả các thiết bị.
Tùy theo cách lắp đặt, người dùng có thể chọn loại dây đơn cứng hoặc dây đôi mềm, ngôi nhà trong ví dụ này có yêu cầu đi dây âm tường nên ta chọn dây đơn VC cho tất cả các thiết bị. Nhìn vào bảng công suất ta thấy công suất của máy điều hòa nhiệt độ 1,5HP (1,125kW) là lớn nhất, tra bảng 3 ta thấy cáp VC tiết diện ruột dẫn 0,75mm2 là phù hợp, tuy nhiên cần chọn dây cho ổ cắm hơn một cấp cho nên người dùng có thể chọn dây VC 1,0mm2 cho tất cả các thiết bị và ổ cắm.
– Đoạn cáp điện kế: cáp ĐK-CVV 2 x 5mm2 hoặc ĐK-CXV 2 x 4mm2
– Dây cho nhánh tầng trệt: dây VC 4mm2
– Dây cho nhánh tầng lầu: dây VC 2mm2
– Dây cho các thiết bị điện và ổ cắm: dây VC 1,0mm2
6. Các lưu ý cho hệ thống điện nhà ở
– Các dây pha (dây nóng) có cùng màu và tốt nhất là màu đỏ, màu cam hoặc màu vàng. Khi có nhiều nhánh đi chung một tuyến mà kích cỡ giống nhau thì màu của từng nhánh nên khác nhau để dễ phân biệt.
– Dây cho hệ thống nối đất nên có màu riêng biệt với tất cả các dây khác và nên chọn dây màu xanh- sọc- vàng hoặc vàng- sọc- xanh.
– Khi luồn dây trong ống hoặc trong nẹp, phải chọn kích thước ống, nẹp đủ rộng sao cho dễ luồn, dễ rút mà không hư hại đến dây dẫn.
– Không nên đi dây nơi ẩm thấp hoặc quá gần các nguồn nhiệt, hóa chất.
– Mối nối dây phải chặt, tiếp xúc tốt để không gây ra mô-ve nặc lửa khi mang tải.
– Không được nối trực tiếp ruột dẫn đồng và nhôm với nhau.
– Đoạn dây đi trong ống không nên có mối nối.
– Không nên đi dây âm trong nền của tầng trệt nếu nền không đảm bảo cố định với tường khi nền bị lún.
– Không nên sử dụng dây có tiết diện nhỏ hơn 0.5mm2.
7. Những tác hại khi dùng dây & cáp điện kém chất lượng
– Phát nóng quá mức trên đường dây, gây hư hại lớp cách điện, gây chạm chập cháy nổ.
– Ruột đồng kém chất lượng rất dễ gãy, khó nối, khó lắp vào các phụ kiện điện khác.
– Rạn nứt cách điện sau một thời gian ngắn, gây rò điện, tổn thất điện năng, chạm chập cháy nổ.
– Không chịu được nhiệt độ cho phép của ruột dẫn, chảy nhão gây ra chạm chập cháy nổ.
– Không tự tắt khi bị phát cháy bởi tác nhân bên ngoài.
– Mất màu sau một thời gian ngắn, gây nhầm lẫn các dây với nhau khi sửa chữa, thay thế.
8. Những kinh nghiệm lựa chọn dây diện cho nhà ở
Với rất nhiều các loại dây điện trên thị trường hiện nay, tốt có, xấu có, thật có, giả có, thậm chí có khi gặp dây chẳng có nhãn mác, tên nhà sản xuất gì cả. Vì vậy, một người không chuyên thì việc lựa chọn dây nào, nhãn hiệu nào mà có thể tin cậy được là một việc không dễ dàng gì. Bằng một vài kinh nghiệm của người biên soạn, hướng dẫn này đưa ra một số khuyến nghị và những chỉ dấu để hy vọng rằng người dùng có thể tránh được các sản phẩm dây/ cáp điện kém chất lượng.
– Không nên chọn dây mà trên dây không có các thông tin cơ bản như: nhãn hiệu, tên loại dây, tiết diện, cấu trúc ruột dẫn (số sợi và đường kính mỗi sợi), tiêu chuẩn sản xuất.
– Dây tốt thường có bề ngoài của vỏ nhựa bóng, láng.
– Lớp nhựa cách điện của dây tốt rất dẻo, khi tuốt ra khỏi ruột dẫn, có thể kéo giãn gấp đôi, gấp ba chiều dài ban đầu mà chưa bị đứt. Dây có thể bẻ gập nhiều lần hoặc xoắn gút nhưng bề mặt cách điện không bị rạng nứt.
– Có thể kiểm tra ruột dẫn, bằng cách đếm số sợi nhỏ bên trong so với số sợi được ghi bên ngoài. Đường kính của các sợi nhỏ bên trong rất khó kiểm tra, vì phải có thước chuyên dùng mới đo được. Tuy nhiên, với một thương hiệu uy tín, trên dây có ghi cụ thể cấu trúc ruột dẫn (số sợi và đường kính mỗi sợi) thì có thể tin tưởng được.
– Dây tốt thì có ruột dẫn sáng, bóng, nếu là dây đồng thì ruột dẫn rất mềm dẻo. Đối với dây ruột dẫn đồng có nhiều sợi nhỏ thì có thể dùng hai ngón tay xoắn ruột dẫn dễ dàng mà các sợi nhỏ không bung, không gãy, không đâm vào tay. Đối với dây ruột dẫn có một sợi thì có thể bẻ gập ruột đồng đến vài chục lần mà không gẫy.
– Thông thường, dây tốt có giá cao hơn dây dỏm với cùng cỡ loại.